Hán Việt
NGHĨA
Bộ thủ
DƯƠNG【羊】
Số nét
13
Kunyomi
Onyomi
ギ
Bộ phận cấu thành
一亅并戈手王羊
Nghĩa ghi nhớ
ý nghĩa, nghĩa lí, đạo nghĩa Sự phải chăng, lẽ phải chăng, nên. Định liệu sự vật hợp với lẽ phải gọi là nghĩa. Ý nghĩa. Như văn nghĩa [文義] nghĩa văn, nghi nghĩa [疑義] nghĩa ngờ. Vì nghĩa, làm việc không có ý riêng về mình gọi là nghĩa. Như nghĩa sư [義師] quân đi vì nghĩa, không phải vì lợi mà sát phạt. Cùng chung. Như nghĩa thương [義倉] cái kho chung, nghĩa học [義學] nhà học chung, v.v. Làm việc vì người là nghĩa. Như nghĩa hiệp [義俠], nghĩa sĩ [義士], v.v. Lấy ân cố kết với nhau là nghĩa. Như kết nghĩa huynh đệ [結義兄弟] anh em kết nghĩa, nghĩa tử [義子] con nuôi, v.v. Vì thế nên cái gì phụ thêm ở trên cũng gọi là nghĩa. Như nghĩa kế [義髻] búi tóc mượn. Nước Nghĩa, tức nước Nghĩa Đại Lợi [義大利] nước Ý (Italy).