Hán Việt
KHÂM
Bộ thủ
Y【衣】
Số nét
18
Kunyomi
えり
Onyomi
キン
Bộ phận cấu thành
二小木示衤
Nghĩa ghi nhớ
vạt áo, cổ áo Vạt áo, cổ áo. Nguyễn Trãi [阮廌] : Thi thành ngã diệc lệ triêm khâm [詩成我亦淚沾襟] (Đề Hà Hiệu Úy "Bạch vân tư thân" [題何校尉白雲思親]) Thơ làm xong, nước mắt ta cũng ướt đẫm vạt áo. Anh em rể gọi là liên khâm [連襟]. Ôm ấp, ôm một mối tình hay chi gì ở trong lòng gọi là khâm. Như khâm bão [襟抱] điều ôm ấp trong lòng, cũng như nói hoài bão [懷抱]. Cũng viết là khâm hoài [襟懷]. Phía nam nhà ở.