Hán Việt
THÂN
Bộ thủ
KIẾN【見】
Số nét
16
Kunyomi
おや、した.しい、した.しむ
Onyomi
シン
Bộ phận cấu thành
亠十并木立辛見
Nghĩa ghi nhớ
thân thuộc, thân thích, thân thiết Tới luôn, quen. Như thân ái [親愛] thân yêu. Vì thế nên được tiếp kiến người cũng gọi là thân. Như nhất thân phương trạch [一親芳澤] được gần hơi thơm, nói được tiếp kiến một lần lấy làm thích thú lắm. Thân gần. Họ gần gọi là họ thân [親], họ xa gọi là họ sơ [疏]. Bàn bạc việc gì mà thiết đáng đến bản chỉ gọi là thân thiết hữu vị [親切有味]. Người thân. Như cha mẹ gọi là song thân [雙親], cha mẹ anh em vợ chồng gọi là lục thân [六親]. Tự mình. Như sự tất thân cung [事必親躬] sự ấy tất tự mình phải làm. Đáng, giúp. Yêu. Một âm là thấn. Chỗ dâu gia, ta quen gọi là thân gia [親家].