1234567
Hán Việt

TRÚ,TRỤ

Bộ thủ

NHÂN【人】

Số nét

7

Kunyomi

す.む/まう

Onyomi

ジュウ、ヂュウ、チュウ

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

cư trú; trụ sở Thôi. Như viên thanh đề bất trụ [] tiếng vượn kêu không thôi. Ở. Như trụ sơn hạ [] ở dưới núi. Còn đấy, nhà Phật [] nói muôn sự muôn vật ở thế gian cái gì cũng có bốn thời kỳ : thành trụ hoại không []. Hễ cái gì đang ở vào thời kỳ còn đấy thì gọi là trụ. Như trụ trì Tam bảo []. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là trụ trì Phật bảo []. Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là trụ trì Pháp bảo []. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là trụ trì Tăng bảo []. Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị trụ trì []. Lưu luyến (dính bám). Như vô sở trụ [] không lưu luyến vào đấy. Ta còn đọc là trú.

Người dùng đóng góp