Hán Việt
BÁO
Bộ thủ
THỔ【土】
Số nét
12
Kunyomi
むく.いる
Onyomi
ホウ
Bộ phận cấu thành
亠卩又立辛十土
Nghĩa ghi nhớ
báo cáo, báo thù, báo đáp Báo trả, thù đáp lại. Nguyễn Trãi [阮廌] : Quốc ân vị báo lão kham liên [國恩未報老堪憐] (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm [海口夜泊有感]) Ơn nước chưa đáp đền mà đã già, thật đáng thương. Quả báo. Bảo rõ. Vì thế nên tờ nhật trình gọi là báo chỉ [報紙], tin dây thép gọi là điện báo [電報], v.v. Kẻ dưới dâm với người trên. Vội vã.