Hán Việt
LỮ
Bộ thủ
PHƯƠNG【方】
Số nét
10
Kunyomi
たび
Onyomi
リョ
Bộ phận cấu thành
方ノ
Nghĩa ghi nhớ
lữ hành, lữ khách Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ. Khách trọ. Thương lữ [商旅] khách buôn trú ngụ, v.v. Ở trọ. Đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ [旅次]. Cao Bá Quát [高伯适] : Du du nghịch lữ trung [悠悠逆旅中] (Đạo phùng ngạ phu [道逢餓夫]) Đời người như quán trọ. Đồng, đều. Như lữ tiến lữ thoái [旅進旅退] đều tiến đều lui. Thứ tự. Tế lữ, chỉ có vua mới có quyền tế lữ.