BẠC
THẢO【艸】
16
うす.い、うす.まる/らぐ/れる、うす.める
ハク
mỏng, bạc mệnh Cỏ mọc từng bụi gọi là bạc. Như lâm bạc [林薄] rừng rậm. Cái diềm, cái rèm. Quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật, gọi là duy bạc bất tu [帷薄不修]. Cái né tằm. Mỏng, vật gì mỏng mảnh đều gọi là bạc. Như bạc băng [薄冰] váng mỏng, vàng dát mỏng gọi là kim bạc [金薄]. Nhạt. Như bạc vị [薄味] vị nhạt, mặc sơ sài gọi là bạc trang [薄粧]. Mỏng mảnh. Như bạc mệnh [薄命] mệnh bạc, bạc phúc [薄福] phúc bạc, bạc lễ [薄禮] lễ bạc. Lòng người xấu xa gọi là khinh bạc [輕薄], khắc bạc [刻薄]. Phong tục xấu gọi là bạc tục [薄俗]. Coi khinh. Như bạc thị [薄視], bạc đãi [薄待]. Xâm vào. Như bạc mộ [薄暮] sắp tối, xâm vào lúc tối. Nguyễn Du [阮攸] : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi [梧城薄暮尙霏霏] (Thương Ngô mộ vũ [蒼梧暮雨]) (đến) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất. Hãy, tạm. Dùng làm tiếng trợ ngữ. Như bạc ô ngã ty (tư); bạc cán ngã y [薄污我私, 薄澣我衣] hãy tạm gột áo lót mình của ta, hãy tạm giặt áo ngoài của ta. Đất xấu. Che lấp. Họp, góp. Dính bám. Trang sức. Bớt đi. Hiềm vì. Một âm là bác. Bức bách. Kề gần.