Hán Việt
DUNG
Bộ thủ
CÁCH【鬲】
Số nét
16
Kunyomi
Onyomi
ユウ
Bộ phận cấu thành
儿冂口鬲虫
Nghĩa ghi nhớ
tan chảy, dung hòa, dung hợp Sáng rực, khí lửa lan bốc lên trên trời gọi là dung. Vì thế nên ngày xưa gọi thần lửa là chúc dung thị [祝融氏]. Tan tác. Như tuyết dung [雪融] tuyết tan, tiêu dung ý kiến [消融意見] tiêu tan ý kiến, nói hai bên không có hiềm khích gì nhau nữa. Hòa hòa. Như kì nhạc dung dung 其樂融融 nhạc vui hòa hòa. Hòa đều, dung thông, lưu thông, hai vật khác nhau mà hòa tan với nhau làm một đều gọi là dung . Như thủy nhũ giao dung [水乳交融] nước với sữa hòa lẫn với nhau. Hai bên cùng thấu tỏ thông nhau gọi là thông dung [通融]. Người không câu nệ, chấp trước gọi là viên dung [圓融]. Nay gọi giá cả các của cải là kim dung [金融] cũng là nói theo cái nghĩa lưu thông cả. $ Cũng đọc là chữ dong.