Hán Việt
BẾ
Bộ thủ
MÔN【門】
Số nét
11
Kunyomi
し.める、と.じる・ざる 、し.まる
Onyomi
ヘイ
Bộ phận cấu thành
一亅門ノ
Nghĩa ghi nhớ
bế mạc, bế quan Đóng cửa. Trái lại với chữ khai [開] mở thông. Như không được khai thông gọi là bế tắc [閉塞], không mở mang ra gọi là bế tàng [閉藏], không đi lại gì với ai gọi là bế quan tự thủ [閉關自守]. Nguyễn Trãi [阮廌] : Nhàn trung tận nhật bế thư trai [閑中盡日閉書齋] (Mộ xuân tức sự [暮春即事]) Trong lúc nhàn rỗi suốt ngày đóng cửa phòng văn. Cửa ngạch, các cửa nhỏ bên then cửa lớn. Che đậy. Lấp. Ngày lập thu, lập đông gọi là bế. Họ Bế.