Hán Việt
ĐÀN
Bộ thủ
MỘC【木】
Số nét
17
Kunyomi
まゆみ
Onyomi
ダン、タン
Bộ phận cấu thành
一亠口日木
Nghĩa ghi nhớ
cây tuyết tùng, cây trầm, tiếng gọi chùa và tăng chúng của nhà sư, tiếng nhân viên gọi ôngchủ hay gọi khách hàng nam giới, tiếng vợ gọi chồng Cây đàn (thực vật). Lại có thứ bạch đàn [白檀] và hoàng đàn [黃檀], mùi gỗ thơm nức gọi là đàn hương [檀香] hay trầm bạch, dùng đốt cho thơm. Lại có thứ tử đàn [紫檀] gỗ dắn mà dẻo dùng đóng đồ rất quý. Nhà Phật [佛] gọi các người cúng dàng cầu được qua cõi khổ là đàn việt [檀越] hay đàn na [檀那]. Thiền Uyển Tập Anh [禪苑集英] : Long Nữ hiến châu thành Phật quả, Đàn na xả thí phúc như hà ? [龍女獻珠成佛果檀那捨施福如何] (Viên Chiếu Thiền sư [圓照禪師]) Long Nữ dâng châu thành Phật quả, Đàn na bố thí phước ra sao ? Đàn nô [檀奴], đàn lang [檀郎] tiếng gọi riêng những cậu đẹp trai. Mùi đỏ lợt.