VIỆT
TẨU【走】
12
こ.す/える
エツ、オツ
vượt qua, việt vị Qua, vượt qua. Như độ lượng tương việt [度量相越] độ lượng cùng khác nhau. Sự gì quá lắm cũng gọi là việt. Rơi đổ. Như vẫn việt [隕越] xô đổ, nói việc hỏng mất. Tan, phát dương ra. Như tinh thần phóng việt [精神放越] tinh thần phát dương ra, thanh âm thanh việt [聲音清越] tiếng tăm trong mà tan ra. Tục gọi lá cờ phấp phới, bóng sáng lập lòe là việt cả. Nước Việt, đất Việt. Giống Việt, ngày xưa các vùng Giang, Chiết, Mân, Việt đều là nói của giống Việt ở gọi là Bách Việt [百越]. Như giống Âu Việt [甌越] thì ở Chiết Giang [浙江], Mân Việt [閩越] thì ở Phúc Kiến [福建], Dương Việt [陽越] thì ở Giang Tây [江西], Nam Việt [南越] thì ở Quảng Đông [廣東], Lạc Việt [駱越] thì ở nước ta, đều là Bách Việt cả. Có khi viết là [粵]. Một âm là hoạt cái lỗ dưới đàn sắt.