Hán Việt
CHU,CHÂU
Bộ thủ
CHU【舟】
Số nét
6
Kunyomi
ふね、ふな
Onyomi
シュウ
Bộ phận cấu thành
舟
Nghĩa ghi nhớ
thuyền Thuyền. Các cái như thuyền, bè dùng qua sông qua nước đều gọi là chu. Nguyễn Du [阮攸] : Thiên địa thiên chu phù tự diệp, Văn chương tàn tức nhược như ti [天地扁舟浮以葉, 文章殘息弱如絲] (Chu hành tức sự [舟行即事]) Chiếc thuyền con như chiếc lá nổi giữa đất trời, Hơi tàn văn chương yếu ớt như tơ. Bùi Giáng dịch thơ : Thuyền con chiếc lá giữa trời, thơ văn tiếng thở như lời tơ than. Cái đài đựng chén. Đeo .