Hán Việt
PHÙ
Bộ thủ
THỦY【水】
Số nét
10
Kunyomi
う.かぶ、う.かべる、う.く、う.かれる
Onyomi
フ
Bộ phận cấu thành
子爪氵
Nghĩa ghi nhớ
nổi, phù du Nổi, vật gì ở trên mặt nước gọi là phù. Nguyễn Trãi [阮廌] : Liên hoa phù thủy thượng [蓮花浮水上] (Dục Thúy sơn [浴翠山]) Hoa sen nổi trên nước. Không có căn cứ. Như phù ngôn [浮言] lời nói không có căn cứ . Hão. Như phù mộ [浮慕] hâm mộ hão. Quá. Như nhân phù ư sự [人浮於事] người nhiều quá việc. Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù [脈浮]. Thuận dòng xuôi đi. Phạt uống rượu. Phù đồ [浮屠], do tiếng Phật-đà [佛佗] dịch âm tiếng Phạn "buddha" đọc trạnh ra. Phật giáo là của Phật-đà sáng tạo ra, vì thế nên gọi Phật giáo đồ là phù đồ, đời sau gọi tháp của Phật là phù đồ, cũng viết là [浮圖].