Hán Việt
NGÔN
Bộ thủ
NGÔN【言】
Số nét
7
Kunyomi
-こと、い.う
Onyomi
ゲン、ゴン
Bộ phận cấu thành
言
Nghĩa ghi nhớ
ngôn ngữ, ngôn luận, phát ngôn Nói, tự mình nói ra gọi là ngôn [言]. Đáp hay thuật ra gọi là ngữ [語]. Một câu văn cũng gọi là nhất ngôn [一言]. Như nhất ngôn dĩ tế chi viết tư vô tà [一言以蔽之曰思無邪] một câu tóm tắt hết nghĩa là không nghĩ xằng. Một chữ cũng gọi là ngôn. Như ngũ ngôn thi [五言詩] thơ năm chữ, thất ngôn thi [七言詩] thơ bảy chữ, v.v. Mệnh lệnh. Bàn bạc. Tôi, dùng làm tiếng phát thanh. Như ngôn cáo sư thị [言告師氏] tôi bảo với thầy. Một âm là ngân. Ngân ngân [言言] cao ngất, đồ sộ.