mặc dù, trong khi, vừa làm cái này, vừa làm cái kia
Chợt, thốt nhiên xảy ra gọi là sạ [乍]. Như kim nhân sạ kiến nhụ tử [今人乍見孺子] nay người chợt thấy đứa bé. Nguyễn Du [阮攸] : Ngã sạ kiến chi bi thả tân [我乍見之悲且辛] (Thái Bình mại ca giả [太平賣歌者]) Ta chợt thấy vậy vừa đau buồn vừa chua xót.