12345
Hán Việt

BÌNH

Bộ thủ

NHẤT【一】

Số nét

5

Kunyomi

たいら

Onyomi

ヘイ、ビョウ、ヒョウ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

hòa bình, bình đẳng, trung bình, bình thường Bằng phẳng. Như thủy bình [] nước phẳng, địa bình []đất phẳng. Hai bên cách nhau mà cùng tiến lên đều nhau gọi là bình hành tuyến []. Bằng nhau. Như bình đẳng [] bằng đẳng, bình chuẩn [] quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu [] là bởi nghĩa đó. Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục [], yên lặng vô sự gọi là bình yên [] hay thái bình []. Hòa bình. Sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình []. Thường. Như bình nhật [] ngày thường, bình sinh [] lúc thường, v.v. Xoàng. Như bình đạm [] nhạt nhẽo, loàng xoàng. Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng []. Tiếng bằng. Một âm là biền. Biền biền [] sửa trị, chia đều.

Người dùng đóng góp