BÌNH
NHẤT【一】
5
たいら
ヘイ、ビョウ、ヒョウ
hòa bình, bình đẳng, trung bình, bình thường Bằng phẳng. Như thủy bình [水平] nước phẳng, địa bình [地平]đất phẳng. Hai bên cách nhau mà cùng tiến lên đều nhau gọi là bình hành tuyến [平行線]. Bằng nhau. Như bình đẳng [平等] bằng đẳng, bình chuẩn [平準] quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu [平糶] là bởi nghĩa đó. Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục [平服], yên lặng vô sự gọi là bình yên [平安] hay thái bình [太平]. Hòa bình. Sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình [不平]. Thường. Như bình nhật [平日] ngày thường, bình sinh [平生] lúc thường, v.v. Xoàng. Như bình đạm [平淡] nhạt nhẽo, loàng xoàng. Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng [秤]. Tiếng bằng. Một âm là biền. Biền biền [平平] sửa trị, chia đều.