LẬU
THỦY【水】
14
も.る、も.れる、も.らす
ロウ
lộ Thấm ra, nhỏ ra, rỉ. Để sự bí mật cho bên ngoài biết gọi là lậu [漏] hay tiết lậu [洩漏]. Khắc lậu. Ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào lâu lâu lại nhỏ một giọt, nước đầy thì cái thẻ khắc giờ nổi lên xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn. Nguyễn Trãi [阮廌] : Kim môn mộng giác lậu thanh tàn [金門夢覺漏聲殘] (Thứ vận Trần Thượng Thư đề Nguyễn Bố Chánh thảo đường [次韻陳尚書題阮布政草堂]) Nơi kim môn tỉnh giấc mộng, đồng hồ đã điểm tàn canh. Ốc lậu [屋漏] xó nhà về phía tây bắc. Xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là bất quý ốc lậu [不愧屋漏] (Thi Kinh [詩經]). Bệnh lậu. Đi đái rặn mãi mới ra từng giọt mà hay đi ra chất mủ rớt gọi là bệnh lậu. Bệnh gì có chất lỏng rỉ ra đều gọi là lậu. Thối.