12345678
Hán Việt

PHÓNG

Bộ thủ

PHƯƠNG【方】

Số nét

8

Kunyomi

はな.つ、はな.す、はな.れる

Onyomi

ホウ、-っぱな.し

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

giải phóng, phóng hỏa, phóng lao Buông, thả. Như phóng ưng [] thả chim cắt ra, phóng hạc [] thả chim hạc ra, v.v. Phóng túng, buông luông, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ [] hay phóng đãng []. Đuổi. Như phóng lưu []đuổi xa, đem đày ở nơi xa. Phát ra. Như phóng quang [] tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn [] bắn mũi tên ra xa, v.v. Buông ra, nới ra. Như hoa phóng [] hoa nở, phóng tình [] trời tạnh, phóng thủ [] buông tay, khai phóng [] nới rộng ra. Phát. Như phóng chẩn [] phát chẩn, phóng trái [] phát tiền cho vay lãi. Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng. Như phóng khuyết [] bổ ra chỗ khuyết. Đặt. Như an phóng [] xếp đặt cho yên. Phóng đại ra, làm cho to ra. Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng []. Nương theo. Như phỏng ư lợi nhi hành [] nương theo cái lợi mà làm.

Người dùng đóng góp