PHÓNG
PHƯƠNG【方】
8
はな.つ、はな.す、はな.れる
ホウ、-っぱな.し
giải phóng, phóng hỏa, phóng lao Buông, thả. Như phóng ưng [放鷹] thả chim cắt ra, phóng hạc [放鶴] thả chim hạc ra, v.v. Phóng túng, buông luông, không biết giữ gìn gọi là phóng tứ [放肆] hay phóng đãng [放蕩]. Đuổi. Như phóng lưu [放流]đuổi xa, đem đày ở nơi xa. Phát ra. Như phóng quang [放光] tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn [放箭] bắn mũi tên ra xa, v.v. Buông ra, nới ra. Như hoa phóng [花放] hoa nở, phóng tình [放晴] trời tạnh, phóng thủ [放手] buông tay, khai phóng [開放] nới rộng ra. Phát. Như phóng chẩn [放賑] phát chẩn, phóng trái [放債] phát tiền cho vay lãi. Quan ở kinh bổ ra ngoài gọi là phóng. Như phóng khuyết [放缺] bổ ra chỗ khuyết. Đặt. Như an phóng [安放] xếp đặt cho yên. Phóng đại ra, làm cho to ra. Một âm là phỏng. Bắt chước, cùng nghĩa với chữ phỏng [倣]. Nương theo. Như phỏng ư lợi nhi hành [放於利而行] nương theo cái lợi mà làm.