Hán Việt
NHỤC
Bộ thủ
THÂN【辰】
Số nét
10
Kunyomi
はずかし.める
Onyomi
ジョク
Bộ phận cấu thành
厂寸衣辰
Nghĩa ghi nhớ
sỉ nhục Nhục nhằn, hổ nhuốc. Thân phải chịu đựng các sự đáng lấy làm nhục. Như nhẫn nhục [忍辱] nhịn nhục. Chịu khuất. Dùng làm lời yên ủi. Tả truyện [左傳] : Sử ngô tử nhục tại nê đồ cửu hĩ [使吾子辱在泥塗久矣] Khiến cho ngài bị khuất ở nơi thấp hèn lâu lắm rồi. Dùng làm lời nói khiêm. Như nhục lâm [辱臨] nhục tới, ý nói mình hèn hạ không đáng được người hạ cố mà người vẫn hạ cố tới thật là nhục cho người. Nguyễn Du [阮攸] : Chư công nhục tiễn vu Tuyên phủ nha [諸公辱餞于宣撫衙] (Long Thành cầm giả ca [龍城琴者歌]) Các quan mở tiệc tiễn tôi tại dinh Tuyên Phủ.