12345678910
Hán Việt

TRẬN

Bộ thủ

PHỤ【阜】

Số nét

10

Kunyomi

Onyomi

ジン

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

trận mạc Hàng trận, hàng lối quân lính. Cho nên chia bày đội quân gọi là trận. Nói rộng ra thì tả cái khí thế của cán bút viết cũng gọi là bút trận []. Phàm cái gì mà khí thế nó dồn dập đến nối đuôi nhau thì mỗi một lần nó dồn đến gọi là trận. Như ta nói trận gió, trận mưa, v.v. Đánh nhau một bận gọi là trận. Hàn Ác [] : Tạc dạ tam canh vũ, Kim triêu nhất trận hàn [] (Lãn khởi []) Đêm qua mưa ba canh, Sáng nay lạnh một cơn.

Người dùng đóng góp