12345678910111213
Hán Việt

NHÃ

Bộ thủ

NHA【牙】

Số nét

13

Kunyomi

Onyomi

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

tao nhã Chính, một lối thơ ca dùng vào nhạc ngày xưa. Như Thi Kinh [] có Đại nhã [], Tiểu nhã [] ý nói những khúc ấy mới là khúc hát chính đính vậy. Thường. Như sách Luận ngữ [] nói tử sở nhã ngôn [] câu đức thánh thường nói. Tên sách, sách Nhĩ nhã [] thường gọi tắt là nhã. Các sách huấn hồ đời sau bắt chước như thể văn Nhĩ nhã cũng phần nhiều gọi là nhã. Như dật nhã [], quảng nhã [], v.v. Nhàn nhã [] dáng dấp dịu dàng. Nhã, trái lại với tiếng tục, có phép tắc, có mẫu mực, không theo lối tục gọi là nhã . Vốn thường. Như nhất nhật chi nhã [] vốn thường có một ngày cũng thân gần nhau, nhã thiện cầm thi [] vốn giỏi đàn và thơ. Rất, lắm, dùng làm trợ từ (trong cổ văn có khi dùng tới). Một thứ âm nhạc.

Người dùng đóng góp