Hán Việt
PHÙ
Bộ thủ
THỦ【手】
Số nét
7
Kunyomi
Onyomi
フ
Bộ phận cấu thành
二人大扌
Nghĩa ghi nhớ
phù hộ, phù trợ Giúp đỡ. Nâng đỡ. Nâng cho đứng dậy được gọi là phù. Nguyễn Du [阮攸] : Phù lão huề ấu di nhập thành [扶老攜幼移入城] (Trở binh hành [阻兵行]) Dìu già dắt trẻ dời vào trong thành. Vật gì sinh đôi liền nhau cũng gọi là phù. Như phù tang [扶桑] cây dâu sinh đôi, phù trúc [扶竹] cây trúc sinh đôi. Phù tang [扶桑] cũng là một tên chỉ nước Nhật Bản [日本]. Thời xưa tương truyền ở ngoài Đông Hải [東海] có thần mộc [神木] (cây thần) tên gọi là phù tang [扶桑] là nơi mặt trời mọc. Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ. Bên.