Hán Việt
BỔ
Bộ thủ
Y【衣】
Số nét
12
Kunyomi
おぎな.う
Onyomi
ホ
Bộ phận cấu thành
丶十用衤
Nghĩa ghi nhớ
bổ sung, bổ túc Vá áo. Bù, phàm cái gì nó thiếu mà bù cho đủ đều gọi là bổ. Thiếu máu uống thuốc bù máu gọi là thuốc bổ huyết [補血]. Đỗ Phủ [杜甫] : Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc [侍婢賣珠迴, 牽蘿補茅屋] (Giai nhân [佳人]) Thị tì đi bán ngọc trai trở về, Kéo dây leo che nhà cỏ. Giúp. Như xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc [春省耕而補不足] mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp cho các cái thiếu thốn. Ích lợi. Như bất vô tiểu bổ [不無小補] không phải là không có ích lợi chút đỉnh. Dị dạng của chữ [补].