PHỤC
NHỤC【肉 月】
8
フク
y phục, cảm phục, phục vụ Áo mặc. Như lễ phục [禮服] áo lễ, thường phục [常服] áo thường. Mặc áo, đội. Hán Thư [漢書] : Chu Công phục thiên tử chi miện, nam diện nhi triều quần thần [周公服天子之冕, 南面而朝群臣] (Vương Mãng truyện [王莽傳]) Chu Công đội mũ thiên tử, quay mặt về hướng nam hội họp các quan. Áo tang, trảm thôi [斬衰], tư thôi [齊衰], đại công [大功], tiểu công [小功], ti ma [緦麻] gọi là ngũ phục [五服]. Phục tòng. Như bội phục [佩服] vui lòng mà theo, không bao giờ quên. Luận ngữ [論語] : Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục [舉直錯諸枉, 則民服] (Vi chính [為政]) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng. Làm việc. Như phục quan [服官] làm việc quan, phục điền [服田] làm ruộng, v.v. Đóng xe tứ mã, hai con ở hai bên đòn xe gọi là phục. Uống. Như phục dược [服藥] uống thuốc. Quen. Như bất phục thủy thổ [不服水土] chẳng quen đất nước. Đeo. Nghĩ nhớ. Cái ống tên.