1234
Hán Việt

HÓA

Bộ thủ

NHÂN【人】

Số nét

4

Kunyomi

け、ば.ける、ば.かす

Onyomi

カ、ケ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

biến hóa Biến hóa. Biến đổi vô hình. Như hóa thân [], hóa trang [] nghĩa là biến đổi hình tướng không cho ai biết. Phật vì muốn cứu chúng sinh, phải hóa xuống làm thân người gọi là hóa thân. Phàm vật này mất mà vật kia sinh ra gọi là hóa. Như hủ thảo hóa vi huỳnh [] cỏ thối hóa làm đom đóm. Thoát xác bay lên tiên gọi là vũ hóa []. Dần dần ít đi, có rồi lại không cũng gọi là hóa. Như tiêu hóa [] tiêu tan vật chất hóa ra chất khác, phần hóa [] lấy lửa đốt cho tan mất, dung hóa [] cho vào nước cho tan ra. Khoa học về vật chất chia ghẽ các vật ra từng chất, hay pha lẫn mấy chất làm thành một chất gọi là hóa học []. Hóa sinh. Như ta gọi trời đất là tạo hóa [], là hóa công [] nghĩa là sinh diệt được muôn vật. Cảm hóa. Chuyển di tính chất, cải lương dân tục gọi là hóa. Như giáo hóa [] nghĩa là dẫn bảo chúng, cấm ngăn chúng, khiến cho chúng thuận tòng vậy. Lấy ân nghĩa mà cảm gọi là đức hóa [], lấy chánh trị mà cảm gọi là phong hóa [], lấy lễ giáo mà cảm gọi là văn hóa []. Cho nên kẻ ở cõi ngoài, không theo sự giáo hóa của mình gọi là hóa ngoại [], bị mình cảm hóa cũng như theo mình gọi là đồng hóa []. Cầu xin. Như hóa mộ [], hóa duyên [] nghĩa là lấy nhời đạo nghĩa mà cảm hóa, khiến cho người sinh lòng từ thiện mà cho mà giúp.

Người dùng đóng góp