123456789101112131415
Hán Việt

TIÊU, PHIẾU

Bộ thủ

MỘC【木】

Số nét

15

Kunyomi

Onyomi

ヒョウ

Bộ phận cấu thành
西
N2
Nghĩa ghi nhớ

mục tiêu, tiêu chuẩn Ngọn, đối lại với chữ bản []. Như tiêu bản [] ngọn gốc, cấp tắc trị tiêu [] kịp thì chữa cái ngọn, v.v. Cái nêu, ngày xưa làm lễ đầu hồ xong, ai được thì dựng tiêu cho người ấy, vì thế nên ganh lấy được thua gọi là đoạt tiêu []. Có công việc gì lập một cách thức định cho người bỏ thăm để quyết định nên chăng được hỏng gọi là đầu tiêu [] bỏ thăm, bỏ phiếu. Nêu lên. Như tiêu xí [] nêu một cái gì cho khác hẳn mọi cái cho người ta dễ biết. Tự cho mình là khác người gọi là cao tự tiêu thụ [], là cao tiêu [], thanh tiêu [] đều là cái ý tự cao cả. Cùng xưng tụng nhau gọi là tiêu bảng []. Viết. Như tiêu đề [] đề chữ lên trên cái nêu để làm dấu hiệu cho dễ nhớ dễ nhận. Cái tiêu, một thứ đồ binh, cùng một nghĩa với chữ []. Bảo hộ cho người đi đường được bình yên gọi là bảo tiêu []. Phép quân nhà Thanh cứ ba đinh gọi là một tiêu, sổ quân cũng gọi là tiêu. Cành cây. Tục đọc là chữ phiêu.

Người dùng đóng góp