ĐIỆN
PHIỆT【丿】
13
との、-どの
デン、テン
cung điện Cung đền, nhà vua ở gọi là điện, chỗ thờ thần thánh cũng gọi là điện. Như cung điện [宮殿] chỗ vua ở, Phật điện [佛殿] đền thờ Phật. Ta gọi vua hay thần thánh là điện hạ [殿下] là bởi nghĩa đó. Một âm là điến. Trấn định, yên tĩnh. Hậu quân, quân đi sau để bảo vệ toàn quân cũng gọi là điến. Luận ngữ [論語] : Mạnh Chi Phản bất phạt, bôn nhi điện, tương nhập môn, sách kỳ mã, viết : phi cảm hậu dã, mã bất tiến dã [孟之反不伐, 奔而殿, 將入門, 策其馬, 曰:非敢後也, 馬不進也] (Ung dã [雍也]) Ông Mạnh Chi Phản không khoe công. Khi binh thua chạy, ông ở lại sau quân. Khi vào cửa thành, ông quất ngựa, nói rằng : "Không phải tôi dám ở lại sau, chỉ vì con ngựa không chạy mau được". $ Ghi chú : Ông Mạnh Chi Phản, làm đại phu nước Lỗ, đã khiêm nhường nói rằng tại con ngựa ông đi chậm chứ chẳng phải ông gan dạ hơn mấy tướng khác. Xét công thua kém người gọi là điến.