1234567891011121314
Hán Việt

QUẢN

Bộ thủ

TRÚC【竹】

Số nét

14

Kunyomi

くだ

Onyomi

カン

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

ống, mao quản, quản lí Cái sáo nhỏ. Nguyễn Du [] : Quản huyền nhất biến tạp tân thanh [] (Thăng Long []) Đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới. Phàm vật gì tròn rỗng giữa đều gọi là quản. Như huyết quản [] mạch máu, dĩ quản khuy thiên [] lấy ống nhòm trời, ý nói chê kẻ kiến thức hẹp hòi. Bây giờ ai tự bày ý kiến mình cũng tự xưng là quản kiến [] là vì cớ đó. Cái cán bút, Thi Kinh [] có câu Dy ngã đồng quản [] để lại cho ta cán bút đỏ, ý nói về sử ký đàn bà, nay ta xưng tụng cái đức tính hay sự học thức của đàn bà là đồng quản [] là ví cớ đó. Tục gọi cầm bút là ác quản []. Cai quản, được toàn quyền coi sóc công việc gì gọi là quản. Như chưởng quản [], quản hạt [] đều là một ý ấy cả. Tục nói can thiệp đến là quản [], không can thiệp đến là bất quản []. Cái khóa, cái then khóa. Quản thúc, coi sóc bó buộc không cho vượt ra ngoài khuôn phép đã định gọi là quản thúc [].

Người dùng đóng góp