Hán Việt
BIÊN
Bộ thủ
MỊCH【糸】
Số nét
15
Kunyomi
あ.む
Onyomi
ヘン
Bộ phận cấu thành
一冂冊尸戸糸|小幺
Nghĩa ghi nhớ
đan, biên tập Cái lề sách. Như Khổng Tử độc Dịch, vi biên tam tuyệt [孔子讀易, 韋編三絕] (Hán thư [漢書]) đức Khổng Tử đọc Kinh Dịch ba lần đứt lề sách. Bây giờ cũng gọi sách vở là biên. Nguyễn Du [阮攸] : Hàm Đan thắng tích kiến di biên [邯鄲勝跡見遺編] (Hàm Đan tức sự [邯鄲即事]) Thắng cảnh Hàm Đan thấy ghi trong sách cũ.. Cứ thuận thứ tự đều gọi là biên. Như biên liệt [編列] xếp bày. Đan, ken. Như biên trúc [編竹] ken tre, biên bồ [編蒲] ken cỏ bồ.