Hán Việt
LƯƠNG
Bộ thủ
CẤN【艮】
Số nét
7
Kunyomi
よ.い
Onyomi
リョウ
Bộ phận cấu thành
艮
Nghĩa ghi nhớ
tốt, lương tâm, lương tri Lành, tính chất thuần tốt bền giữ không đổi gọi là lương. Như trung lương [忠良], hiền lương [賢良], v.v. Cái tâm thuật của người gọi là thiên lương [天良], tục gọi là lương tâm [良心]. Tục gọi con nhà thanh bạch, không có tiếng tăm gì xấu là lương gia tử đệ [良家子弟] con em nhà lương thiện. Cô đầu nhà thổ giũ sổ về làm ăn lương thiện gọi là tòng lương [從良]. Tốt, vật gì hoàn toàn tốt đẹp gọi là lương. Sâu, thâm. Như huyền hệ lương thâm [懸系良深] mong nhớ thâm thiết. Sự gì hơi lâu gọi là lương cửu [良久] hồi lâu. Dùng làm trợ ngữ, nghĩa là tin. Như lương hữu dĩ dã [良有以也] tin rằng có vậy.