Hán Việt
NGHỊ
Bộ thủ
NGÔN【言】
Số nét
20
Kunyomi
Onyomi
ギ
Bộ phận cấu thành
亅并戈手王羊一言
Nghĩa ghi nhớ
nghị luận, nghị sự Bàn, bàn về sự lý để phân biệt phải trái gọi là luận [論], bàn về sự lý để định việc nên hay không gọi là nghị [議]. Như hội nghị [會議] họp bàn, quyết nghị [決議] bàn cho quyết xong để thi hành. Một lối văn. Như tấu nghị [奏議] sớ tâu vua và bàn các chánh sách hay dở thế nào. Chê. Luận ngữ [論語] : Thiên hạ hữu đạo, tắc thứ nhân bất nghị [天下有道則庶人不議] (Quí thị [李氏]) Thiên hạ có đạo thì kẻ thứ nhân không chê. Kén chọn.