Hán Việt
THƯỞNG
Bộ thủ
TIỂU【小】
Số nét
15
Kunyomi
Onyomi
ショウ
Bộ phận cấu thành
⺌冖口目貝ハ
Nghĩa ghi nhớ
giải thưởng, tưởng thưởng Thưởng, thưởng cho kẻ có công. Khen, thưởng thức cho là hay là đẹp mà khen lao, mà ngắm nghía gọi là thưởng. Giả Đảo [賈島] : Nhị cú tam niên đắc, Nhất ngâm song lệ lưu. Tri âm như bất thưởng, Quy ngọa cố sơn thu [二句三年得,一吟雙淚流,知音如不賞,歸臥故山秋] (Tuyệt cú [絕句]). Trần Trọng San dịch thơ : Hai câu làm mất ba năm, Một ngâm lã chã hai hàng lệ rơi. Tri âm nếu chẳng đoái hoài, Trở về núi cũ nằm dài với thu.