Hán Việt
TỊCH
Bộ thủ
MIÊN【宀】
Số nét
11
Kunyomi
さび.しい、さび.れる、さび
Onyomi
ジャク、セキ
Bộ phận cấu thành
卜又小宀
Nghĩa ghi nhớ
cô tịch, tịch mịch Lặng yên. Như tịch mịch [寂寞]. Đỗ Phủ [杜甫] : Ngư long tịch mịch thu giang lãnh, Cố quốc bình cư hữu sở tư [魚龍寂寞秋江冷, 故國平居有所思] (Thu hứng [秋興]). Quách Tấn dịch thơ : Cá rồng vắng vẻ sông thu lạnh, Thong thả lòng thêm nhớ cố hương. Im. Như tịch nhiên bất động [寂然不動] im phắc chẳng động. Nhà Phật [佛] cho tu hành sạch hết mê vọng, vào nơi rỗng lặng, hưởng thú chân thường là tịch diệt [寂滅]. Tâm thần lặng yên, tự nhiên soi tỏ, không sót tí gì gọi là tịch chiếu [寂照]. Thị tịch [示寂] mất, chết (thuật ngữ Phật giáo [佛教]). Cũng như viên tịch [圓寂].