Hán Việt
MỤC
Bộ thủ
NGƯU【牛】
Số nét
8
Kunyomi
まき
Onyomi
ボク
Bộ phận cấu thành
攵牛
Nghĩa ghi nhớ
mục đồng, du mục Kẻ chăn giống muông. Nguyễn Trãi [阮廌] : Mục địch nhất thanh thiên nguyệt cao [牧笛一聲天月高] (Chu trung ngẫu thành [舟中偶成]) Sáo mục đồng (trổi lên) một tiếng, trăng trời cao. Chăn nuôi đất ngoài cõi. Chỗ chăn. Nuôi. Như ti dĩ tự mục dã [卑以自牧也] (Dịch Kinh [易經]) tự nhún mình tôn người để nuôi đức mình. Quan mục, quan coi đầu một châu gọi là mục. Quan coi thuyền bè. Định bờ cõi ruộng. Con bò bụng đen.