Hán Việt
MAO
Bộ thủ
THẢO【艸】
Số nét
8
Kunyomi
かや、ちがや、かや、ち
Onyomi
ボウ、ミョウ
Bộ phận cấu thành
矛⺾
Nghĩa ghi nhớ
cỏ tranh, lá dùng lợp nhà, rễ dùng làm thuốc và đánh dây, nhà tranh, dùng để đặt tên người và địa danh Cỏ tranh, lá dùng lợp nhà, rễ dùng làm thuốc và đánh dây. Nguyễn Du [阮攸] : Nhất đái mao tì dương liễu trung [一帶茅茨楊柳中] (Nhiếp Khẩu đạo trung [灄口道中]) Một dãy nhà tranh trong hàng dương liễu. Rơm rác. Nói ví cảnh nhà quê. Như thảo mao hạ sĩ [草茅下士] kẻ sĩ hèn ở nhà quê. Mao sơn [茅山] núi Mao. Đời nhà Hán có Mao Doanh [茅盈] và hai em là Chung, Cố tới ở núi Cú Khúc [句曲] gọi là tam mao quân [三茅君], vì thế mới gọi là núi Mao.