Hán Việt
GIAI
Bộ thủ
PHỤ【阜】
Số nét
12
Kunyomi
きざはし、しな、と、はし
Onyomi
カイ
Bộ phận cấu thành
比白⻖
Nghĩa ghi nhớ
giai cấp, giai tầng Bực thềm, thềm cao hơn sàn, phải xây bực lên gọi là giai. Cao Bá Quát [高伯适] : Tiền giai yêu khách chỉ [前階要客止] (Phạn xá cảm tác [飯舍感作]) Trước thềm kèo nài khách dừng chân. Bắc thang. Như Luận ngữ [論語] nói Do thiên chi bất khả giai nhi thăng dã [猶天之不可階而升也] (Tử Trương [子張]) Cũng như trời không thể bắc thang mà lên được vậy. Ngôi, bực, ngôi thứ trong quan chế gọi là giai. Vì thế nên gọi ngôi quan là quan giai [官階]. Lối lên, cái lối dắt dẫn lên. Như bởi cớ gì đó mà sinh ra loạn gọi là họa giai [禍階] hay loạn giai [亂階]. Nương tựa. Như vô xích thốn chi giai [無尺寸之階] không còn có chỗ nương tựa được.