Hán Việt
CỐ
Bộ thủ
VI【囗】
Số nét
8
Kunyomi
かた.い、かた.まる/める
Onyomi
コ
Bộ phận cấu thành
十囗口
Nghĩa ghi nhớ
ngoan cố, cố thủ Bền chắc. Nguyễn Du [阮攸] : Thạch trụ ký thâm căn dũ cố [石柱既深根愈固] (Mạnh Tử từ cổ liễu [孟子祠古柳]) Trụ đá càng sâu gốc càng bền. Cố chấp, không biến thông, cái gì cũng chấp nhất gọi là cố. Cố. Như cố thỉnh [固請] cố xin, cố từ [固辭] cố từ, v.v. Hãy. Lão Tử [老子] : Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi [將欲歙之, 必固張之. 將欲若之, 必固強之] (Đạo Đức Kinh [道德經]) Muốn cho vật gì rút lại thì tất hãy mở rộng nó ra đã. Muốn cho ai yếu đi thì tất hãy làm cho họ mạnh lên đã. Cố nhiên, tiếng giúp lời. Như cố dã [固也] cố nhiên thế vậy. Bỉ lậu. Yên định.