Hán Việt
HOÀN
Bộ thủ
SƯỚC【辷】
Số nét
16
Kunyomi
Onyomi
カン
Bộ phận cấu thành
一口罒衣辶
Nghĩa ghi nhớ
hoàn trả Trở lại, về. Đã đi rồi trở lại gọi là hoàn. Như hoàn gia [還家] trở về nhà. Vương An Thạch [王安石] : Minh nguyệt hà thời chiếu ngã hoàn [明月何時照我還] (Bạc thuyền Qua Châu [泊船瓜州]) Bao giờ trăng sáng soi đường ta về ? Đào Trinh Nhất dịch thơ : Đường về nào biết bao giờ trăng soi. Trả. Như hoàn trái [還債] trả nợ. Đoái. Một âm là toàn. Quanh, cùng nghĩa chữ toàn [旋]. Nhanh nhẹn. Đỗ Phủ [杜甫] : Tín túc ngư nhân hoàn phiếm phiếm [信宿漁人還汎汎] (Thu hứng [秋興]) Đêm đêm người đánh cá bơi thuyền nhanh nhanh. Chóng. Dị dạng của chữ [还].