123456789
Hán Việt

KHOA

Bộ thủ

HÒA【禾】

Số nét

9

Kunyomi

Onyomi

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

khoa học, chuyên khoa Trình độ, phẩm cách, trong tràng học chia các khoa như văn khoa [] khoa học văn chương, lý khoa [] khoa học triết lý, v.v. Thứ bực. Luận ngữ [] : Xạ bất chủ bì, vị lực bất đồng khoa, cổ chi đạo dã [, , ] (Bát dật []) Bắn (cốt trúng); không phải là cho lủng da, vì sức người không cùng bực (nghĩa là không phải đọ sức); đạo xưa như vậy. Hố. Như doanh khoa nhi hậu tiến [] đầy hố mà sau chảy đi. Đoán, buộc. Như khoa tội [] sử đoán vào tội, buộc tội, theo luật định tội. Khoa học, phàm một học thuật nào có dòng phái có thể thống mà khả dĩ đứng một mình được đều gọi là khoa học []. Khoa đệ đời xưa chia ra từng khoa mà kén người, ai được trúng cách gọi là đăng khoa [] (đỗ). Có khi cùng một khoa mục mà chia ra thứ bực khác nhau nữa. Như đỗ tiến sĩ gọi là giáp khoa [], đỗ cử nhân gọi là ất khoa []. Lại một nghĩa nữa la khoa thi. Như khoa giáp tý, khoa bính ngọ, v.v. Cây cỏ có một thân cũng gọi là nhất khoa []. Cất mũ để đầu trần gọi là khoa đầu []. Trong các bản tuồng chia ra từng tấn gọi là khoa bạch [], khoa là chỉ về phần cử động, bạch là chỉ về phần nói năng.

Người dùng đóng góp