TỂ
MIÊN【宀】
10
サイ
chúa tể, tể tướng Chúa tể. Như tâm giả đạo chi chủ tể [心者道之主宰] tâm là cái chúa tể của đạo. Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là hung vô chủ tể [胸無主宰]. Như sách Sử ký nói tể chế vạn vật [宰制萬物] nghĩa là làm chúa cai trị hết các loài. Quan tể, đứng đầu coi một việc gì gọi là tể. Như kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể [膳宰] hay bào tể [庖宰], chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể [冢宰], v.v. Kẻ đứng đầu bọn gia thần cũng gọi là tể. Luận ngữ [論語] : Trọng Cung vi Quý thị tể [仲弓為季氏宰] (Tử Lộ [子路]) Trọng Cung làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý. Chức quan coi đầu một ấp cũng gọi là tể. Tục gọi quan huyện là ấp tể [邑宰]. Cắt, làm thịt. Như Trần Bình tể nhục thậm quân [陳平宰肉甚均] (Sử kí [史記]) Trần Bình cắt thịt rất đều. Nay ta gọi kẻ làm thịt muông sinh là đồ tể [屠宰] cũng là theo nghĩa đó.