Hán Việt
ĐOAN
Bộ thủ
LẬP【立】
Số nét
14
Kunyomi
はし、はた、は
Onyomi
タン
Bộ phận cấu thành
山而立
Nghĩa ghi nhớ
đầu đoạn Ngay thẳng. Mầm mối, đầu mối. Như kiến đoan [見端] mới thấy nhú mầm, tạo đoan [造端] gây mối. Tấm, một tấm vải gọi là bố nhất đoan [布一端]. Mối, đầu, lớn bé dày mỏng, cùng đối đãi với nhau gọi là lưỡng đoan [兩端]. Như chấp kỳ lưỡng đoan [執其兩端] (Lễ ký [禮記]) cầm cả hai mối. Đoạn, điều kiện. Như canh đoan [更端] đổi điều khác. Nguyên nhân. Như vô đoan [無端] không có nguyên nhân gì, không có mối gì. Trần Nhân Tông [陳仁宗] : Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại [無端落日西樓外] (Khuê sầu [閨愁]) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây. Có ý đích xác. Như đoan đích [端的] đích thực. Cái nghiên đá. Xứ Đoan Khê [端溪] xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan. Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan. Áo có xiêm liền gọi là đoan.