123456789
Hán Việt

HOANG

Bộ thủ

THẢO【艸】

Số nét

9

Kunyomi

あら.い、あ.れる、あ.らす

Onyomi

コウ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

hoang dã, hoang dại Bỏ hoang, đất đầy những cỏ gọi là hoang. Nên ruộng chưa vỡ cỏ, chưa cầy cấy được gọi là hoang điền [] ruộng hoang. Khai hoang [], khẩn hoang [] đều nghĩa là khai khẩn ruộng bỏ hoang cả. Ruộng vẫn cấy được, mà vì tai biến lúa không chín được, cũng gọi là hoang. Như thủy hoang [] bị lụt, hạn hoang [] đại hạn. Việc gì đang làm nửa chừng mà bỏ gọi là hoang. Như hoang khóa [] bỏ dở khóa học. Phóng túng, không biết giữ gìn gọi là hoang. Như hoang đường [], hoang mậu []. Cõi đất xa xôi. Như bát hoang [] tám cõi xa xôi, chỗ đất vắng vẻ ít người ở gọi là hoang lương []. Nguyễn Trãi [] : Dã kính hoang lương hành khách thiểu [] (Trại đầu xuân độ []) Nẻo đồng heo hút ít người qua. Bỏ. To lớn. Hư không. Che lấp. Mê man không tự xét lại.

Người dùng đóng góp