Hán Việt
LỘ
Bộ thủ
VŨ【雨】
Số nét
21
Kunyomi
つゆ
Onyomi
ロ、ロウ
Bộ phận cấu thành
口夂足雨
Nghĩa ghi nhớ
sương mù Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh dót lại từng giọt gọi là lộ. Như sương lộ [霜露] sương và móc. Nguyễn Du [阮攸] : Bạch lộ vi sương thu khí thâm [白露爲霜秋氣深] (Thu dạ [秋夜]) Móc trắng thành sương, hơi thu đã già. Lộ ra ngoài. Như hiển lộ [顯露] lộ rõ, thấu lộ [透露] tỏ lộ, v.v. Nguyễn Du [阮攸] : Bất lộ trảo nha dữ giác độc [不露爪牙與角毒] (Phản Chiêu hồn [反招魂]) Không để lộ ra nanh vuốt cùng nọc độc. Ở ngoài đồng. Như lộ túc [露宿] ngủ ngoài đồng. Gầy. Họ Lộ.