GIÁC
GIÁC【角】
7
かど、つの
カク
tam giác, tứ giác Cái sừng, cái sừng của các giống thú. Như tê giác [犀角] sừng con tên ngưu. Cái xương trán. Người nào có tướng lạ gọi là long chuẩn nhật giác [龍準日角] nghĩa là xương trán gồ lên như hình chữ nhật vậy. Trái đào, con trai con gái bé để hai trái đào gọi là giác. Vì thế gọi lúc trẻ con là tổng giác [總角]. Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng : cung, thương, giác, chủy, vũ [宮商角徵羽]. Cái tù và. Nguyễn Trãi [阮廌] : Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt [角聲萬里溪山月] (Hạ tiệp [賀捷]) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe. Ganh. Phàm so sánh nhau để phân được thua đều gọi là giác. Như giác lực [角力] vật nhau, đấu sức, giác khẩu [角口] cãi nhau. Giác sắc [角色] cũng như ta nói cước sắc [腳色]. Tục gọi con hát (nhà nghề) có tiếng là giác sắc. Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác [椅角]. Góc. Như tam giác hình [三角形] hình ba góc. Một hào gọi là nhất giác [一角]. Một kiện công văn cũng gọi là nhất giác [一角]. Sao Giác [角], một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Cái đồ đựng rượu. $ Có khi đọc là chữ giốc.