Hán Việt
BAN
Bộ thủ
NGỌC【玉、王】
Số nét
10
Kunyomi
Onyomi
ハン
Bộ phận cấu thành
厂土王
Nghĩa ghi nhớ
lớp Ban phát, chia cho. Bày, giải. Như ban kinh [班荊] giải chiếu kinh ra đất để ngồi. Ngôi, thứ, hàng. Chỗ công chúng tụ hội, chia ra từng ban để phân biệt trên dưới gọi là ban. Cùng hàng với nhau gọi là đồng ban [同班]. Trở về. Như ban sư [班師] đem quân về. Khắp. Ban mã [班馬] tiếng ngựa biệt nhau. Vướng vít không tiến lên được. Lang lổ. Nguyễn Du [阮攸] : Ngu Đế nam tuần cánh bất hoàn, Nhị phi sái lệ trúc thành ban [虞帝南巡更不還, 二妃洒淚竹成班] (Thương Ngô tức sự [蒼梧即事]) Vua Ngu Đế đi tuần ở phương nam không về, Hai bà phi khóc rơi nước mắt làm trúc đốm hoa.