123456
Hán Việt

THỨC

Bộ thủ

DẶC【弋】

Số nét

6

Kunyomi

Onyomi

シキ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

hình thức, phương thức, công thức Phép. Sự gì đáng làm khuôn phép gọi là túc thức []. Chế độ. Như trình thức [], thức dạng [] đều nghĩa là cái khuôn mẫu cho người theo cả. Lễ. Như khai hiệu thức [] lễ khai tràng, truy điệu thức [] lễ truy điệu, v.v. Lễ kính. Xe ngày xưa trên có một cái đòn ngang, khi gặp cái gì đáng kính thì cúi xuống mà tựa gọi là bằng thức []. Nguyễn Du [] : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán "Qui dư" [, ] (trên đường đi qua quê hương đức Khổng Tử : Đông lộ []) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. Lời phát ngữ. Như thức vi thức vi [] suy lắm, suy lắm rồi ! Dùng.

Người dùng đóng góp