1234
Hán Việt

DẪN

Bộ thủ

CUNG【弓】

Số nét

4

Kunyomi

ひ.く、ひ.ける

Onyomi

イン

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

dẫn hỏa Dương cung. Như dẫn mãn [滿] dương hết cữ cung. Dắt. Như dẫn nhi tiến chi [] dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng [], cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng [] hay cấp dẫn [], v.v. Rút ra. Như dẫn đao [] rút dao, dẫn kiếm [] tuốt gươm, v.v. Bỏ đi. Như dẫn thoái [退], dẫn tị [] nghĩa là tháo thân lui đi. Kéo dài. Như dẫn cảnh thụ hình [] vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi [] kéo cho duỗi ra. Dẫn dụ. Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn. Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn [], số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch []. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn [] chè bán được bao nhiêu, tích dẫn [] thiếc bán được bao nhiêu. Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sư đưa đám ma là phát dấn []. Khúc hát. Sái Ung nhà Hán có bài Tư quy dấn []. Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn [].

Người dùng đóng góp