1234567891011
Hán Việt

QUÁN

Bộ thủ

MẪU【毋】

Số nét

11

Kunyomi

つらぬ.く

Onyomi

カン

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

xuyên qua, quán xuyến Cái dây xâu tiền, cho nên gọi một xâu nghìn đồng tiền là nhất quán [] (một quan). Như vạn quán gia tư [] nhà giàu có đến vạn quan. Tính số tham tàng trộm cắp, tích chứa được đủ số bao nhiêu đó gọi là mãn quán [滿] nghĩa là như xâu tiền đã đủ quan, cho đến hết cữ vậy, vì thế nên tội ác đến cùng cực gọi là ác quán mãn doanh [滿]. Suốt thông, xâu qua. Như quán châu [] xâu hạt châu. Phàm đi đâu mà không có gì ngăn trở được đều gọi là quán. Như trung quán nhật nguyệt [] lòng trung suốt qua mặt trời mặt trăng, nghĩa quán kim thạch [] nghĩa suốt qua cả vàng đá, v.v. Thông hiểu văn nghĩa gọi là yêm quán [] hay điều quán [] v.v. Liền suốt. Như ngư quán nhi tiến [] cứ lần lượt liền nối mà tiến lên. Quê quán. Như hương quán []. Quen. Như ngã bất quán dữ tiểu nhân thặng [] (Mạnh Tử []) tôi không quen cùng kẻ tiểu nhân cùng cưỡi xe. Hiểu thông suốt. Tin, trúng. Sự. Luận ngữ [] : Nhưng cựu quán, như chi hà ? Hà tất cải tác [] (Tiên tiến []) Vẫn sự cũ, chẳng được sao ? Cần gì phải sửa đổi.

Người dùng đóng góp