KHAI
MÔN【門】
12
あ.く・ける、ひら.ける、ひら.く
カイ
khai mạc, khai giảng Mở. Trái lại với chữ bế [閉]. Nở ra. Như hoa khai [花開] hoa nở. Đào ra, bới ra. Như khai hà [開河] khai sông, khai khoáng [開礦] khai mỏ, v.v. Mới, trước nhất. Như khai sáng [開創] mở mang gây dựng ra trước, khai đoan [開端] mở mối, v.v. Phân tách ra. Như phách khai [劈開] bửa ra, phanh ra, v.v. Bày, đặt. Như khai duyên [開筵] mở tiệc, bày tiệc ăn. Mở rộng ra. Như thơ Đỗ Phủ [杜甫] có câu khai biên ức hà đa [開邊抑何多] mở mang biên cõi sao nhiều vậy. Khoát đạt. Như khai lãng [開朗] sáng sủa. Rộng tha. Như khai thích [開釋] nới tha, khai phóng [開放] buông tha ra cho được tự do, v.v. Xếp bày. Kê các tên các khoản cho thứ nào vào hàng ấy gọi là khai. Như khai đơn [開單] đơn khai, cái đơn khai các đồ hàng hay các khoản gì. Bắt đầu đi. Như khai chu [開舟] nhổ neo thuyền bắt đầu đi. Số chia. Một phần tư gọi là tứ khai [四開], một phần tám gọi là bát khai [八開]. Một trang giấy cũng gọi là nhất khai [一開]. Trừ bỏ đi. Như khai khuyết [開缺] trừ bỏ chỗ thiếu đi. Sôi. Nước sôi gọi là khai thủy [開水].