12345678910
Hán Việt

ĐỒ

Bộ thủ

SÁCH【彳】

Số nét

10

Kunyomi

Onyomi

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

môn đồ, đồ đệ Đi bộ. Lính bộ binh cũng gọi là đồ. Như công đồ tam vạn [] bộ binh nhà vua tam vạn. Xe của vua đi cũng gọi là đồ. Như đồ ngự bất kinh [] xe vua chẳng sợ. Lũ. Như thực phồn hữu đồ [] thực có lũ đông. Đời xưa có quan tư đồ [] chủ về việc coi các dân chúng. Học trò. Như phi ngô đồ dã [] không phải là học trò của ta vậy. Tục gọi học trò là đồ đệ [], đồng đảng là đồ đảng [] đều do nghĩa ấy. Không, Đồ thủ [] tay không. Những. Như đồ thiện bất túc dĩ vi chính [] những thiện không đủ làm chính trị. Lại là tiếng trợ ngữ. Như đồ tự khổ nhĩ [] những chỉ tự làm khổ thôi vậy. Tội đồ. Ngày xưa hễ kẻ nào có tội bắt làm tôi tớ hầu các nha ở ngay tỉnh kẻ ấy gọi là tội đồ. Bây giờ định ra tội đồ có ký và tội đồ không có ký, đều là tội phạt giam và bắt làm khổ vậy.

Người dùng đóng góp